Cùng với sự phát triển của kinh tế – xã hội như hiện nay, nhu cầu hợp tác kinh doanh giữa các nhà đầu tư ngày càng tăng. Kéo theo đó là nhu cầu đảm bảo quyền và nghĩa vụ khi tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Tuy nhiên, không phải lúc nào Hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng được soạn thảo với đầy đủ, chặt chẽ các nội dung, càng khó để dự tính được hết các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vậy nên, trong bài viết dưới đây, Luật sư Giỏi Đà Nẵng sẽ chỉ ra những thông tin, quy định của pháp luật cũng như những nội dung cần lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh để đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ Hợp đồng.

1. Quy định của pháp luật về Hợp đồng hợp tác kinh doanh
1.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.”
Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
“Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.”
1.2. Hình thức của Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Căn cứ khoản 1 Điều 27 Luật Đầu tư 2020, Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Đồng thời khoản 2 Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về Hình thức của Hợp đồng hợp tác, theo đó:“Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.”
1.3. Nội dung của Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020, Hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Ngoài những nội dung trên thì các bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Xem thêm: Tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh – Luật sư Giỏi Đà Nẵng
2. Những vướng mắc thường gặp khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Trong quá trình soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh, thường xuất hiện những vướng mắc dưới đây:
- Hình thức của Hợp đồng hợp tác kinh doanh có bắt buộc phải là văn bản?
- Yêu cầu về loại tài sản đóng góp, thời hạn đóng góp tài sản để đảm bảo hoạt động kinh doanh chung;
- Phương pháp phân chia lợi nhuận tối ưu và hợp lí nhất;
- Thỏa thuận liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ kèm theo khi kí kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Xác định các trường hợp được phép rút khỏi Hợp đồng hợp tác kinh doanh và trách nhiệm phát sinh trong những trường hợp đó.
- Các bên không thể lường trước toàn bộ những rủi ro có thể phát sinh từ Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Các quy định có liên quan đến tranh chấp hợp đồng (biện pháp giải quyết, quy trình giải quyết…). Trên thực tế có rất nhiều tranh chấp xảy ra trong quá trình hợp tác và việc thiếu các điều khoản rõ ràng về cơ chế giải quyết tranh chấp và giải quyết việc chấm dứt có thể dẫn tới bế tắc hoặc thiệt hại cho một bên.
3. Những nội dung cần lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh
3.1. Lưu ý về điều kiện hình thức của Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Như đã trình bày ở trên, pháp luật quy định hình thức của Hợp đồng hợp tác kinh doanh bắt buộc phải được lập thành văn bản. Do vậy, khi ký kết, các bên cần lưu ý để đảm bảo điều kiện về hình thức của Hợp đồng hợp tác kinh doanh, tránh trường hợp Hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm điều kiện về hình thức.
3.2. Lưu ý về nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trên cơ sở thỏa thuận, theo đó các bên cùng góp vốn, cùng quản lý kinh doanh, cùng chịu rủi ro, cùng phân chia kết quả thu được nhưng không thành lập tổ chức kinh tế mới nào.
Do vậy, việc thiết lập những điều khoản của Hợp đồng một cách chặt chẽ sẽ góp phần đảm bảo được quyền, nghĩa vụ của các bên, đồng thời ngăn chặn và đưa ra hướng giải quyết khi xảy ra tranh chấp.
- Nội dung thỏa thuận về tài sản đóng góp của các bên: Tùy thuộc vào mục đích của việc hợp tác kinh doanh mà các bên thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh về tài sản góp vốn, tỉ lệ góp vốn; thời hạn góp vốn.
- Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên: Để có căn cứ đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh thì khi soạn thảo, các bên cần thỏa thuận và đưa vào hợp đồng các quyền và nghĩa vụ.
- Nội dung thỏa thuận liên quan đến việc phân chia lợi nhuận: Khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh, phải thỏa thuận về điều khoản quy định về phương pháp phân chia lợi nhuận nhằm làm căn cứ để phân chia lợi nhuận trong quá trình hoạt động hợp tác. Đối với các khoản chi phí chung (nếu có) thì thỏa thuận trong hợp đồng để phân chia cho các bên góp vốn.
- Điều khoản về cơ chế điều hành và quản lý hoạt động hợp tác. Cơ chế điều hành và quản lý hoạt động hợp tác thường rất quan trọng để tạo sự minh bạch và tạo hành lang cho việc hợp tác thành công và có hiệu quả. Do không hình thành một tổ chức kinh tế mới nên các bên sẽ phải phân công một bên đứng làm đại diện để điều hành quản lý hoạt động chung, dẫn tới sự lạm quyền của bên được giao điều hành quản lý, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên còn lại trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Vậy nên, cần thỏa thuận và quy định rõ cơ chế điều hành và quản lý hoạt động hợp tác trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Quy định về trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng: Trong nhiều trường hợp, một hay các bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh đơn phương chấm dứt hợp đồng không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng, gây thiệt hại cho các bên còn lại. Do vậy, khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh, nên quy định về việc bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng khi đơn phương chấm dứt hợp đồng không đúng trình tự thủ tục thỏa thuận tại hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng).
- Các quy định có liên quan đến tranh chấp hợp đồng (biện pháp giải quyết, quy trình giải quyết…). Khi tiến hành soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên cần dự liệu trước những tình huống có thể xảy ra nhằm lên phương án giải quyết khi phát sinh tranh chấp.
Ngoài ra, cần lưu ý chủ thể có thẩm quyền ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Hợp đồng hợp tác kinh doanh phải do đại diện có thẩm quyền của các bên hợp doanh ký vào từng trang và ký đầy đủ vào cuối hợp đồng. Nếu Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký bởi người không có thẩm quyền của doanh nghiệp về nguyên tắc sẽ vô hiệu toàn bộ hoặc vô hiệu một phần. Khi đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các bên còn lại.
4. Dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh – Luật sư Giỏi Đà Nẵng
- Chúng tôi quy tụ đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm, đã tư vấn và hỗ trợ hàng trăm Khách hàng giải quyết các vấn đề có liên quan đến Doanh nghiệp – Kinh doanh – Thương mại tại Đà Nẵng;
- Tiết kiệm chi phí và bảo mật thông tin tuyệt đối của Khách hàng;
- Ưu tiên hướng đến đạt được mong muốn, nguyện vọng, lợi ích cho Khách hàng;
- Luôn đồng hành cùng Khách hàng, phản hồi nhanh chóng, chủ động các vấn đề của Khách hàng.
Trên đây là những thông tin, quy định của pháp luật cũng như những nội dung cần lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng của mình, tránh được rắc rối không đáng có về sau, ngoài việc lưu ý đến những vấn đề trình bày ở trên, Quý Khách hàng nên cần có sự hỗ trợ, tư vấn của Luật sư chuyên môn, Chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, uy tín.
Nếu còn thắc mắc về những nội dung cần lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng hợp tác kinh doanh hay các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay cho Chúng tôi qua:
Hotline: 0931 992 221
Địa chỉ email: luatsugioidanang@gmail.com
Facebook: www.facebook.com/luatsugioidanang
Trân trọng cảm ơn.