Luật sư ly hôn Đà Nẵng

Trong nhiều năm gần đây, ly hôn là một trong những loại vụ việc được Tòa án thụ lý giải quyết nhiều nhất với tính chất, mức độ phức tạp ngày càng tăng. Các đương sự trong các vụ việc, vụ án ly hôn bắt đầu chú trọng việc tìm hiểu các quy định pháp luật có liên quan và tìm kiếm những Luật sư ly hôn đà nẵng chuyên về ly hôn để bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước Tòa án.

Luật sư giỏi đà nẵng là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín hàng đầu Miền Trung, quy tụ đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm giải quyết vụ việc Hôn nhân và Gia đình. Luật sư ly hôn Đà Nẵng sẽ điểm qua một số nội dung được quan tâm nhiều nhất xoay quanh vấn đề ly hôn trong bài viết dưới đây.  

1. Luật sư ly hôn Đà Nẵng tư vấn thẩm quyền giải quyết ly hôn? 

Ly hôn được thực hiện dưới hai hình thức: thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn. 

Sự khác nhau cơ bản giữa hai hình thức nêu trên là: thuận tình ly hôn là trường hợp vợ, chồng thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được vấn đề về chia tài sản, người trực tiếp nuôi dưỡng con; ngược lại, đơn phương ly hôn là trường hợp vợ hoặc chồng không thỏa thuận được một trong các vấn đề nêu trên.  

Để giải quyết thủ tục ly hôn, vợ hoặc chồng phải nộp đơn đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết, cụ thể như sau: 

Thẩm quyền giải quyết vụ án, vụ việc dân sự được quy định tại Điều 35,36,37,38 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Diễn giải một cách ngắn gọn, người yêu cầu ly hôn nộp đơn đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án, vụ việc ly hôn, cụ thể như sau:

  • Đối với thuận tình ly hôn: người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gửi Đơn ly hôn đến Tòa án cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú hoặc làm việc.
  • Đối với đơn phương ly hôn: người khởi kiện gửi Đơn ly hôn đến Tòa án cấp huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.

Lưu ý: Trường hợp vụ án ly hôn có tài sản tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết. 

  • Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài (có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài), Thẩm quyền giải quyết thuộc Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.  

2. Luật sư ly hôn Đà Nẵng tư vấn thủ tục giải quyết ly hôn?  

2.1 Trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc thuận tình ly hôn – Luật sư ly hôn Đà Nẵng

2.2.1. Thủ tục thuận tình ly hôn được giải quyết theo trình tự sau: 

Bước 1: Soạn thảo và nộp Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền

Bước 2: Thẩm phán được phân công sẽ xem xét Đơn yêu cầu và đưa ra một trong các quyết định sau đây:  

  • Thông báo sửa đổi, bổ sung Đơn yêu cầu trong trường hợp Đơn yêu cầu chưa đầy đủ, rõ ràng, chính xác. 
  • Tiến hành thủ tục thụ lý đơn yêu cầu trong trường hợp Đơn yêu cầu và các tài liệu, chứng cứ kèm theo đủ điều kiện; 
  • Trả lại Đơn yêu cầu khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 364 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.  

Bước 3: Trường hợp Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo hợp lệ, Tòa án ra Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.  

Bước 4: Tòa án ra Thông báo thụ lý Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn; 

Bước 5: Tòa án triệu tập các đương sự và tiến hành hòa giải;

Bước 6: Tòa án ra Quyết định công nhận thuận tình ly hôn trong trường hợp hòa giải không thành. 

Luật sư tư vấn ly hôn Đà Nẵng
Luật sư tư vấn ly hôn Đà Nẵng

2.2 Trình tự, thủ tục giải quyết vụ án đơn phương ly hôn của Luật sư ly hôn Đà Nẵng

Bước 1: Soạn thảo và nộp Đơn khởi kiện ly hôn và các tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền

Đơn khởi kiện cần có các nội dung theo quy định tại Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Bên cạnh đó, vợ, chồng cần chuẩn bị thu thập các tài liệu, chứng cứ kèm theo Đơn khởi kiện là cơ sở để chứng minh yêu cầu khởi kiện của người khởi kiện là có căn cứ. Nếu đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo chưa đầy đủ, rõ ràng, chính xác, Tòa án có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc trả Đơn khởi kiện.  

Bước 2: Thẩm phán được phân công sẽ xem xét đơn khởi kiện và đưa ra một trong các quyết định sau đây: 

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện trong trường hợp đơn khởi kiện hoặc tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện chưa đầy đủ, rõ ràng, chính xác; 
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền trong trường hợp người khởi kiện nộp hồ sơ khởi kiện chưa đúng thẩm quyền; 
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. 
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án trong trường hợp hồ sơ khởi kiện đạt yêu cầu; 
  • Tiến thành thủ tục thụ lý vụ án.  

Trong trường hợp tiến hành thủ tục thu lý vụ án, Tòa án thông báo nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp hồ sơ khởi kiện đạt yêu cầu. Trong trường hợp này, người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lại nộp tiền cho Tòa án.  

Người khởi kiện cần lưu ý nộp tiền tạm ứng án phí đúng thời hạn ghi trong Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Nhiều trường hợp người khởi kiện nộp trễ hạn thì có thể sẽ không nộp được tiền tạm ứng án phí và hồ sơ khởi kiện bị trả lại.  

Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án sau khi người khởi kiện nộp lại Biên lai nộp tiền tạm ứng án phí; 

Bước 4: Tòa án triệu tập đương sự để lấy lời khai; 

Bước 5: Tòa án phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải giữa các bên đương sự; 

Ở giai đoạn này, trường hợp hòa giải thành về các vấn đề ly hôn, chia tài sản, việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con cái, Tòa án sẽ ra Quyết định công nhận sự hòa giải thành của các bên đương sự. 

Bước 6: Tòa án mở phiên tòa xét xử vụ án ly hôn trong trường hợp các bên đương sự không hòa giải thành. 

3. Xem thêm: Thời gian giải quyết ly hôn tại Đà Nẵng là bao lâu?

4. Xem thêm: Giành quyền nuôi con khi ly hôn tại Đà Nẵng

Nguyên tắc chia con theo quy định pháp luật: 

i. Khi vợ, chồng không thể thỏa thuận việc nuôi con, Tòa án sẽ xem xét vào các điều kiện của vợ và chồng đối với việc ổn định và phát triển về thể chất và tinh thần của con cái để quyết định. Thực tiễn xét xử cho thấy, Tòa án thường xem xét các điều kiện về thu nhập, chỗ ở, thời gian chăm sóc con, mối quan hệ của mỗi bên và xem xét về độ tuổi, giới tính của con.

Như vậy, khi yêu cầu Tòa án giao con cho mình trực tiếp nuôi dưỡng, vợ, chồng phải cung cấp các chứng minh chứng minh các điều kiện như trên để Tòa án xem xét, giải quyết.  

ii. Bên cạnh đó, Luật Hôn nhân & gia đình quy định một số nguyên tắc như sau: 

  • Con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con; 
  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con. 

Nhiều trường hợp con dưới 36 tháng tuổi nhưng có cơ sở về việc người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì Tòa án vẫn quyết định giao con cho người cha trực tiếp nuôi dưỡng.  

Như vây, căn cứ trên quy định của pháp luật và từ thực tế xét xử cho thấy, nguyên tắc cốt lõi khi Tòa án quyết định người trực tiếp nuôi con là dựa vào quyền lợi về mọi mặt của con.  

5. Xem thêm: Chia tài sản khi ly hôn tại Đà Nẵng 

5.1 Tài sản nào của riêng? 

Căn cứ Điều 43 Luật hôn nhân & Gia đình 2014

  • Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật Hôn nhân & Gia đình, tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng. 
  • Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. 

Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này. 

5.2 Tài sản nào của chung? 

Việc xác định tài sản chung được thực hiên theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân & Gia đình 2014:  

  • Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; 
  • Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. 
  • Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng. 

5.3 Nguyên tắc phân chia tài sản chung? 

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây: 

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;  

Nhiều trường hợp vợ, chồng có hoàn cảnh chênh lệch nhau về điều kiện trí tuệ, sức khỏe, tinh thần, tài sản và khả năng lao động với người kia thì khi Tòa án phân chia tài sản chung phải xem xét đến các điều kiện này. Trường hợp, bên gặp khó khăn hơn sau khi ly hôn có khả năng được ưu tiên nhận được loại tài sản có khả nằn bảo đảm, ổn định cuộc sống.  

  • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.  

Trường hợp có cơ sở về việc vợ hoặc chồng có đóng góp về tài sản riêng, thu nhập, công việc gia đình và lao động nhiều hơn người còn lại sẽ được phân chia tài sản nhiều hơn. Người vợ ở nhà làm việc nội trợ, chăm sóc con cái, gia đình được xem xét là đóng góp công sức tương đương với thu nhập của chồng đi làm.  

  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;  

Tòa án cũng xem xét tài sản phân chia cho vợ, chồng phải đảm bảo cho vợ chồng đang sản xuất, kinh doanh và hoạt động nghề nghiệp được việc tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động nghề nghiệp.  

  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng. 

Trường hợp có cơ sở về việc người chồng có hành vi bao lực gia đình, không chung thủy hoặc phá tài sản gia đình thì khi giải quyết ly hôn, Tòa án sẽ xem xét các yếu tố lỗi này để bảo vệ quyền lợi của người vợ và con chưa thành niên.  

Xác định tài sản riêng, tài sản chung khó hay dễ? 

Tòa án khi xác định tài sản sẽ áp dụng nguyên tắc không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung. Tuy nhiên, khi vợ/ chồng còn “đầu ấp tay gối” thì “của anh là của em, của em là của anh” nên ít ai phân định rạch ròi nhưng khi đã “đường ai nấy đi” thì “cái gối cũng chia, cái giường cũng chia”.

Do đó, việc thu thập chứng cứ để chứng minh tài sản riêng gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc giải quyết để phân chia tài sản cho vợ/ chồng của Tòa án hết sức phức tạp. 

6. Xem thêm: Án phí ly hôn là bao nhiêu?

  • Trường hợp ly hôn không tranh chấp tài sản thì án phí là 300.000 đồng; 
  • Trường hợp án phí ly hôn có tranh chấp tài sản thì án phí được xác định theo Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án. 

7. Luật sư ly hôn Đà Nẵng 

  • Chúng tôi quy tụ đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm, đã tư vấn và giải quyết cho hàng trăm Khách hàng ly hôn mỗi năm; 
  • Ưu tiên tiên đạt được nguyện vọng, lợi ích của khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của Khách hàng; 
  • Luôn đồng hành cùng Khách hàng, phản hồi một cách chủ động, nhanh chóng các vấn đề của Khách hàng. 

Trên đây là một số quy định pháp luật và một số vấn đề quan trọng, cần thiết mà các cặp vợ, chồng cần nắm được khi ly hôn. Trong thực tế, do quy trình tố tụng tại Tòa án rất phức tạp việc ly hôn có thể làm tốn nhiều thời gian, công sức của vợ, chồng. Bên cạnh đó, và các vấn đề phân chia con cái, tài sản giữa vợ, chồng luôn tồn tại nhiều vướng mắc khó khăn.

Do đó, khi ly hôn, vợ, chồng cần nắm rõ các quy định pháp luật và tốt nhất nên có sự tư vấn của Luật sư ly hôn đà nẵng chuyên sâu về lĩnh vực ly hôn để đảm bảo vụ việc được giải quyết thuận tiện, nhanh chóng và đảm bảo tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình.  

Chân thành cảm ơn Quý vị đã dành thời gian đọc bài viết của Chúng tôi. Luật sư ly hôn Đà Nẵng chúc các bạn vui khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. 

Trân trọng. 

Liên hệ ngay với Luật sư Đà Nẵng qua:

Facebook: https://www.facebook.com/luatsugioidanang,

https://www.facebook.com/luatsulyhonvn/

Hotline: 0931 992 221

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0931 992 221