Án phí ly hôn là bao nhiêu?

Gia đình là tế bào của xã hội, tế bào khỏe mạnh thì cơ thể mới có thể khỏe mạnh, chính vì vậy, khi các gia đình đều có nền tảng hạnh phúc bền vững thì xã hội sẽ ổn định. Tuy nhiên, tỷ lệ ly hôn ngày càng gia tăng, theo thống kê của Tòa án, hàng năm có hơn 60.000 vụ ly hôn, tỷ lệ ly hôn chiếm 25% so với tỷ lệ kết hôn. Ly hôn được xem là biện pháp cuối cùng để chấm dứt sự đổ vỡ hôn nhân.

Do đó, các vấn đề đặt ra trong quá trình giải quyết ly hôn đang được rất nhiều người quan tâm, trong số đó có những câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về mức án phí, tạm ứng án phí ly hôn cần được giải đáp. Luật sư ly hôn Đà Nẵng sẽ giúp Quý vị có cái nhìn toàn diện nhất về án phí ly hôn thông qua những thông tin, quy định pháp luật được cung cấp trong bài viết dưới đây:

Án phí ly hôn
Án phí ly hôn là bao nhiêu?

1. Quy định của pháp luật về án phí ly hôn sơ thẩm

1.1. Tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm

a. Đối tượng chịu tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm

Điều 25 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 và Điều 146 Bộ luật TTDS 2015 quy định về nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, theo đó:

Đối tượng chịu tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm là: “Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án về tranh chấp hôn nhân và gia đình”.

b. Thời hạn và nơi nộp tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm

Khoản 1 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về thời hạn nộp tạm ứng án phí, theo đó:

Tiền tạm ứng án phí được nộp cho cơ quan thi hành án trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

c. Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm

Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm, theo đó:

  • Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
  • Mức tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm trong vụ án ly hôn có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

1.2. Án phí ly hôn sơ thẩm

a. Đối tượng chịu án phí ly hôn sơ thẩm

Khoản 1 Điều 147 Bộ luật TTDS 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm:

“Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.”

b. Thời hạn và nơi nộp án phí ly hôn sơ thẩm

Khoản 5 Điều 17 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về thời hạn nộp án phí ly hôn sơ thẩm, theo đó

Án phí ly hôn sơ thẩm được nộp tại cơ quan thi hành án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

c. Các loại án phí ly hôn sơ thẩm

c.1. Án phí ly hôn sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có giá ngạch

Căn cứ quy định tại Danh mục án phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14:

Án phí ly hôn sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có giá ngạch là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)

c.2. Án phí ly hôn sơ thẩm đối với vụ án ly hôn có giá ngạch

Đối với vụ án ly hôn có giá ngạch, mức án phí ly hôn sơ thẩm được quy định như sau:

aTừ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
bTừ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Xem thêm tại: Luật sư ly hôn Đà Nẵng

2. Quy định của pháp luật về án phí ly hôn phúc thẩm

2.1. Tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm

a. Đối tượng chịu tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm

Điều 28 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm, theo đó:

Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Nghị quyết này.

Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 26, Điều 27 của Nghị quyết này.

b. Thời hạn và nơi nộp tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm

Khoản 2 Điều 276 Bộ luật TTDS 2015 và Điều 29 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, theo đó:

Tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm được nộp tại cơ quan thi hành án

“Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Hết thời hạn này mà người kháng cáo không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.”

c. Mức tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm

Mức tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm trong vụ án ly hôn bằng mức án phí ly hôn phúc thẩm.

2.2. Án phí ly hôn phúc thẩm

Căn cứ quy định tại Danh mục Án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, theo đó:

Án phí ly hôn phúc thẩm là: 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng).

3. Luật sư ly hôn Đà Nẵng

  • Chúng tôi quy tụ đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm, đã tư vấn và hỗ trợ hàng trăm khách hàng ly hôn tại Đà Nẵng mỗi năm;
  • Ưu tiên hướng đến đạt được mong muốn, nguyện vọng, lợi ích cho Khách hàng;
  • Luôn đồng hành cùng Khách hàng, phản hồi nhanh chóng, chủ động các vấn đề của Khách hàng;
  • Chúng tôi có thể làm nhiều hơn những gì mà khách hàng đã chi trả cho Chúng tôi.

Trên đây là những quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề án phí ly hôn. Chính vì vậy, khi ly hôn, vợ/chồng cần nắm rõ quy định của pháp luật và tốt nhất là nên có sự tư vấn của đội ngũ luật sư có kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực ly hôn để đảm quá trình giải quyết ly hôn được nhanh chóng, thuận tiện, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của mình.

Nếu Quý vị có nhu cầu tìm hiểu về án phí ly hôn tại Đà Nẵng xin vui lòng liên hệ với Chúng tôi thông qua các kênh thông tin liên lạc dưới đây:

Số điện thoại: 0931992221.

Địa chỉ email: luatsugioidanang@gmail.com.

Facebook: https://www.facebook.com/luatsugioidanang

Trân trọng cảm ơn.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *